Nhận định Giỏi ngay cấu trúc be supposed to là gì là ý tưởng trong nội dung bây giờ của Kí tự FF Bathoang.vn. Đọc nội dung để biết đầy đủ nhé.
“Suppose” trong Tiếng Anh có nghĩa là “Tin rằng, nghĩ rằng, giả sử”. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng Suppose trong tiếng Anh nhé.
1. Cấu trúc và cách dùng Suppose trong Tiếng Anh?
Động từ
Ý nghĩa thông dụng nhất của động từ Suppose là việc nghĩ một điều gì đó là đúng. Theo sau suppose có thể là một mệnh đề được ngăn cách bởi (“that”) hoặc một động từ nguyên mẫu có “to” (to verb (infinitive))
Ví dụ:
– Dan didn’t answer his phone, so I suppose (that) he’s busy.
– He found it a lot more difficult to get a job than he supposed it would be.
– Do you suppose (that) Gillian will marry him?
– It is widely supposed (that) the CEO will be forced to resign.
– We all supposed her to be German, but in fact she was Swiss.
Bạn đang xem: Supposed to là gì
– Her new book is supposed to be (= generally people think it is) very good.
Sử dụng Suppose trong giao tiếp tiếng Anh
Cấu trúc Suppose + Clause được sử dụng để diễn đạt rằng bạn nghĩ điều gì đó là đúng đắn, nhưng dường như trong tâm, bạn không muốn nó như vậy, hoặc được sử dụng khi bạn đang khó chịu
Ví dụ:
– I suppose (that) all the tickets will be sold by now.
– We suppose (that) you’re going to be late again.
– They suppose (that) you think that’s funny. Well, I certainly don’t.
Xem thêm: Tải Game Con Mèo Gái – my Talking Angela Trên App Store
Chúng ta còn có thể dùng suppose để có thể tỏ ra không đồng ý. Hoặc cũng có thể sử dụng để tạo một đề nghị một cách lịch sự
Ví dụ:
– “Can I go out tonight?” “Oh, I suppose so.”
– I don’t agree with it, but I suppose (that) it’s for the best.
– I don’t suppose (that) you could lend me £15 till Friday?
Liên từ
Suppose khi được chúng ta sử dụng ở đầu câu hoặc mệnh đề, để ta có thể sử dụng nó với nghĩa là ‘điều gì sẽ xảy ra nếu’:
Ví dụ:
– Suppose we miss the train – what will we do then?
– We’d love to come and see you on Saturday, supposing (= if) I don’t have to work that day.
2. Suppose, Supposing trong Tiếng Anh?
Supposing có thể được sử dụng với nghĩa trong câu điều kiện loại 1, loại 2 hay loại :
Ví dụ:
– Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open? (Imagine if I don’t arrive till after midnight …)
– Supposing you lost your passport, you’d have to go to the embassy, wouldn’t you?
– Supposing she hadn’t recognised us – she might never have spoken to us.
Chúng ta sử dụng cấu trúc suppose, supposing + present verb form để tạo một đề nghị về điều gì đó có thể xảy ra.
Xem thêm: Quy Mô Là Gì – Quy Mô Dân Số Là Gì
Ví dụ:
– A: What time will we meet?
B: Suppose we meet in the offices downstairs at four o’clock?
A: That’s perfect. I’ll let the others know.
– Supposing I don’t bring my car and you and I travel together. That would save us half the cost of petrol and parking.
Phân biệt Suppose, Supposing trong Tiếng Anh
Khi chúng ta không có căn cứ chắc chắn, chúng ta sử dụng cấu trúc suppose, supposing + past form để nói về khả năng trong tương lai
Ví dụ:
– Suppose we asked Anna to baby-sit? Do you think she’d do it? (not as certain as Suppose we ask Anna to baby-sit?)
– Supposing someone else wrote the essay. How would we know? (not as certain as Supposing someone else writes the essay …)
Khi chúng ta đề cập đến cái gì đó đã không xảy ra (cái gì đó giả thiết), chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
– Suppose we hadn’t brought our umbrellas. (We did bring our umbrellas.)
– Supposing they had closed the road. Would that have been a good idea? (They didn’t close the road.)
***** Lưu ý: Chúng ta sử dụng supposed để nói về các nghĩa vụ và sắp xếp, không phải đề xuất
Chuyên mục: Hỏi Đáp