Review Intransitive Verb Là Gì là conpect trong bài viết hiện tại của Kí tự đặc biệt FF Bathoang.vn. Tham khảo nội dung để biết chi tiết nhé.
Chắc hẳn bất kì ai khi học tiếng Anh đều biết đến Nội động từ và Ngoại động từ, nhưng có phải ai cũng biết và hiểu rõ cách phân biệt chúng không? Nếu bạn nào còn đang mơ hồ về cách phân biệt hai loại từ này thì hãy xem ngay bài viết này của Athena nhé!
I. Khái niệm Nội động từ (Intransitive Verb)
Nội động từ (Intransitive Verb) diễn tả hành động nội tại của người nói hay chủ thể thực hiện hành động (Subject). Hành động của Subject đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ Đối tượng (Object) nào. Nói cách khác Intransitive Verb không có hoặc không cần Direct Object (Bổ ngữ trực tiếp) để tạo thành 1 câu có nghĩa. Intransitive verb không thể chuyển sang thể bị động được. Intransitive Verb thường là những Động từ chỉ hành động.
Bạn đang xem: Intransitive verb là gì
Các động từ luôn là nội động từ:
– Go (đi)
– Arrive (đến)
– Sneeze (hắt hơi)
– Faint (ngất )
– Hesitate (do dự)
– Lie (nối dối )
– Occur (xãy ra )
– Pause (dừng lại )
– Sit (ngồi)
– Rain (mưa )
– Sleep (ngủ )
– Fell (rơi)
– Walk (đi)
– Remain (còn lại )
Ví dụ: She walked to the zoo (Cô ấy đi đến sở thú)
The cake fell (Cái bánh rơi)
II. Khái niệm Ngoại động từ (Transitive Verbs)
Ngoại động từ (Transitive Verbs) là từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.
Một số động từ luôn là ngoại động từ:
– Allow (cho phép )
– Blame (trách cứ ,đổ lổi)
– Enjoy (thích thú)
– Have (có)
– Like (thích)
– Need (cần)
– Name (đặt tên)
– Prove (chứng tỏ)
– Remind (nhắc nhỡ)
– Rent (cho thuê)
– Select (lựa chọn)
– Wrap (bao bọc)
– Rob (cướp)
– Own (nợ)
– Greet (chào)
– Buy (mua)
– Make (làm)
– Give (đưa cho)
– Send (gửi)
Ví dụ: My boy friend sent me a gift (Bạn trai của tôi đã gửi cho tôi một món quà)
He bought a car (Anh ta đã mua một chiếc xe hơi)
III. Cách phân biệt giữa Nội động từ và Ngoại động từ
– Sự phân chia giữa ngoại động từ và nội động từ chỉ là tương đối. Một số động từ vừa có thể là nội động từ lại vừa có thể là ngoại động từ, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
Ngoại động từ |
Nội động từ |
He opened the door. (Anh ấy mở cửa)
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại). She rings the bells. (Cô ấy rung chuông). The boy broke the bowl. (Cậu bé làm vỡ bát). He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h). I lit the fire. (Tôi đốt lửa). They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn). Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà). |
The door opened. (Cửa mở).
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại). The bell rings. (Chuông reo). The bowl broke. (Bát bị vỡ). His lecture bagan at 8 pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối). The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh). Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn). Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C). |
– Nhiều Nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ.
Ví dụ:
The little boy slept a sound sleep.
– Một số Ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ từ không làm chủ hành động trong câu.
Ví dụ:
The books sell well. (Sách bán chạy).
Thay vì nói: They sell the books well>.
BÀI TẬP
I. Đặt động từ vào cột đúng
sleep
answer park read |
give
buy happen move |
arrive
live shake rise |
ring
tell explain win |
burn
drop occur exist |
Transitive | Intransitive | Either transitive
or intransitive |
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
_____________
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
_____________
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
II. Hoàn thành mỗi câu với một động từ thích hợp trong hộp. Đặt các động từ vào trong các tenses đúng.
burn win live give
tell drink explain ring |
1. We _____________ here for 40 years.
2. I ____________ the bell, but no one answered it.
3. William _____________ too much recently, which makes his parent really worried.
4. If you had played for us, we ________________ the game.
5. Gerald ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
Xem thêm: Innovative Là Gì – Nghĩa Của Từ Innovative
6. The firm ______________ him a gold watch when he retired.
7. The fire ______________ furiously, but the fire brigade put it out.
8. The truth ______________ to you soon.
III. A. Tìm động từ trong mỗi câu sau và viết T nếu nó là ngoại động từ và I nếu nó là nội động từ.
1. The chef will prepare the food. | |
2. John is working at the bakery. | |
3. Lightning didn’t cause the fire. | |
4. We walked downtown after work yesterday. | |
5. Thousands of people ride the subway every day. | |
6. The baby was crying in the room. | |
7. Joe fell down on his way to school this morning. | |
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon. | |
9. The fire burnt all their belongings | |
10. What happened in class yesterday? | |
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record. | |
12. John will have finished his project when we arrive next month. |
B. Thay đổi các câu có đối tượng thành giọng nói thụ động
Change the sentences that have objects into the passive voice.
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
IV. Viết lại câu bị động như trong ví dụ
1. (The floor/ not clear/ yet)
2. (The politician/ interview/ now)
3. The Mona Lisa/ paint/ Leonardo da Vinci)
4. (My flat/ burgle/ last night)
5. (All tickets/ sell/ before we got there)
6. (The dog/ not feed/ yet)
7. The presents/ wrap/ now)
8. The prizes/ award/ President/ tomorrow)
9. (Tea/ grow/ India)
10. (The prisoners/ take/ to prison/ now)
ĐÁP ÁN
I.
transitive | intransitive | either transitive
or intransitive |
give
answer buy tell park explain read |
arrive
live happen occur rise exist |
sleep
ring burn drop shake move win |
II.
1. have lived
2. rang 3. have drunk |
4. would have won
5. explained 6. gave |
7. burnt
8. will be told |
III. A.
1. The chef will prepare the food. | |
2. John is working at the bakery. | |
3. Lightning didn’t cause the fire. | |
4. We walked downtown after work yesterday. | |
5. Thousands of people ride the subway every day. | |
6. The baby was crying in the room. | |
7. Joe fell down on his way to school this morning. | |
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon. | |
9. The fire burnt all their belongings. | |
10. What happened in class yesterday? | |
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record. | |
12. John will have finished his project when we arrive next month.
Xem thêm: Cf Mobile Trung Quốc – Crossfire: Legends Cho Android |
B.
Chuyên mục: Hỏi Đáp